Cổng thông tin điện tử huyện Hậu Lộc
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   XÃ QUẢNG HÒA                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

   Số:  73  /BC-UBND                    Quảng Hòa, ngày   07 tháng  11 năm 2022.

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022

         

I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo điều hành CCHC:

1.1. Tình hình tổ chức thực hiện; ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành:

          - Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 04/01/2022 về cải cách hành chính năm 2022.

1.2. Công tác tuyên truyền CCHC:

          - Ban hành kế hoạch số 3/KH-UBND ngày 28/3/2022 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng, nghiêm túc quán triệt thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác cải cách hành chính, đặc biệt là Nghị định số 61/NĐ- CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

            II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế:

- Triển khai luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Tăng cường theo dõi, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính:

- Ban hành Kế hoạch số 01 /KH-UBND ngày 01/01/2022 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022.

        - Thực hiện việc công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ và Quyết định số 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;                  

        - Niêm yết công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã trên cổng thông tin điện tử và tại trụ sở UBND xã (tổng số thủ tục hành chính: 248 thủ tục; tổng số dịch vụ công: 233 dịch vụ); Bỏ niêm yết đối với các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh bãi bỏ.

        - Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trong giải quyết thủ tục hành chính. Tính từ ngày 10/11/2021 đến thời điểm báo cáo, tổng số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết 3789 hồ sơ, trong đó, giải quyết trực tiếp 3442 hồ sơ; giải quyết trực tuyến 347 hồ sơ, 100% hồ sơ được giải quyết, trả kết quả đúng hạn và trước hạn.

 

- Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Tiếp tục triển khai có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

- Trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả thủ tục hành chính để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.

- Thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

3. Cải cách tổ chức bộ máy:

- Sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao hiệu lực, hiệu quả; hợp lý về cơ cấu.  Hiện tại xã có 21 cán bộ, công chức, trong đó: có 11 cán bộ, 10 công chức; Số cán bộ, công chức có bằng đại học là 20 người, chiếm 95.2%; trung cấp là 01 người, chiếm 4.8%.

- Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế. Tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức chuyên môn trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quy định, tránh chồng chéo.

- Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với việc giải quyết TTHC tại UBND xã.

4. Cải cách công vụ:

- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tạo sự chuyển biến rõ nét trong mối quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, công dân. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương của công chức tại công sở và trong khi thi hành công vụ.

- Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, không chuyên trách cấp xã theo quy định.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.

- Xây dựng quy chế văn hóa công sở, nội quy làm việc của cơ quan, nội quy tiếp công dân. 100% cán bộ, công chức thực hiện nghiêm quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính.

5. Cải cách tài chính công:

- Đẩy mạnh triển khai thực hiện cải cách tài chính công, UBND xã triển khai thực hiện quy chế dân chủ, công khai, minh bạch những quy định phải được công khai trong cơ quan, đơn vị. Chú trọng kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên. Thực hiện các biện pháp phù hợp, hiệu quả để tiết kiệm triệt để chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí khác. Thực hiện có hiệu quả quy chế chi tiêu nội bộ.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử:

- Sử dụng chữ ký số và thực hiện có hiệu quả việc gửi nhận văn bản qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến.

- Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong hoạt động của cơ quan.

- Thực hiện có hiệu quả công tác chứng thực điện thử trên cổng dịch vụ công Quốc gia. Đến ngày 31/10/2022, tổng số bản sao chứng thực điện tử là 62 bản.

(Số liệu cụ thể theo phụ lục gửi kèm)

 

Nơi nhận:                                                                         CHỦ TỊCH

- Phòng Nội vụ huyện QX (b/c);

- Lưu VT.

 

 

      Phạm Việt Dũng

 

 

Phụ lục 2

 

THỐNG KÊ SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND XÃ, THỊ TRẤN NĂM 2022.

(Số liệu tính từ ngày 10/11/2021 đến thời điểm báo cáo)

 

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 9 tháng, 9 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

  1.  

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

 

 

  1.  

Kế hoạch CCHC

 

 

 

  1.  

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

07

 

  1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

07

 

  1.  

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

Văn bản

03

 

  1.  

Kiểm tra CCHC

 

1

 

  1.  

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn đề

0

 

  1.  

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

0

 

  1.  

Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao

 

 

 

  1.  

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 

 

  1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

 

 

  1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

  1.  

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

 

 

 

  1.  

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

305

 

  1.  

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0. Phát phiếu = 1. Kết hợp = 2

2

 

  1.  

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn

Không = 0

Có = 1

0

 

  1.  

Cải cách thể chế

 

 

 

  1.  

Số VBQPPL đã ban hành/tham mưu ban hành tại cấp xã

Văn bản

 

 

  1.  

Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền

Văn bản

 

 

  1.  

Số VBQPPL đã rà soát

Văn bản

 

 

  1.  

Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý sau kiểm tra, rà soát

Văn bản

 

 

  1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

  1.  

Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

  1.  

Thống kê TTHC (từ ngày 10/11/2021 đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

  1.  

Số TTHC/ danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý

Thủ tục

 

 

  1.  

Số TTHC thuộc thẩm quyền bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

 

 

  1.  

Tổng số TTHC đang áp dụng tại cấp xã

Thủ tục

248

 

  1.  

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

 

 

 

  1.  

Số TTHC đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa tại cấp huyện

Thủ tục

 

 

  1.  

Số TTHC đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa tại cấp xã

 

248

 

  1.  

Số TTHC liên thông cùng cấp tại cấp xã

 

 

 

  1.  

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền tại cấp xã

Thủ tục

 

 

  1.  

Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ tại cấp xã

%

 

 

  1.  

Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

%

 

 

  1.  

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

3.3.1

Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận

Số lượng hồ sơ

3192

 

Trong đó

Tiếp nhận trực tiếp

Số lượng hồ sơ

2673

 

Tiếp nhận qua BCCI

Số lượng hồ sơ

0

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

340

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

179

 

  1.  

Số lượng hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

3789

 

Trong đó

Trả trực tiếp

 

3442

 

Trả qua BCCI

 

 

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 3

 

199

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 4

 

148

 

  1.  

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

52

 

  1.  

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

  1.  

Công khai kết quả giải quyết

 

 

 

  1.  

Công khai kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công của tỉnh

Số hồ sơ đã giải quyết

 

 

  1.  

Công khai kết quả giải quyết trên trang TTĐT của đơn vị

Số hồ sơ đã giải quyết

347

 

  1.  

Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Thủ tục

 

 

      3.5

Số thư/ trường hợp đã công khai xin lỗi

 

 

 

  1.  

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

 

 

 

  1.  

Cơ cấu tổ chức bộ máy

 

 

 

  1.  

Số cán bộ thực hiện kiêm nhiệm

Người

01

 

  1.  

Số công chức thực hiện kiêm nhiệm

Người

02

 

  1.  

Số không chuyên trách thực hiện kiêm nhiệm

Người

2

 

  1.  

Số liệu về biên chế

 

 

 

  1.  

Tổng số biên chế được giao

Người

20

 

  1.  

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

21

 

  1.  

Số không chuyên trách được giao

Người

 

 

  1.  

Số không chuyên trách có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

9

 

  1.  

Số người thực hiện tinh giản biên chế, về hưu trước tuổi

Người

 

 

  1.  

Cải cách chế độ công vụ

 

 

 

  1.  

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

 

 

  1.  

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

 

 

  1.  

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

 

 

  1.  

Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh đạo qua thi tuyển

Đã thực hiện = 1

Chưa thực hiện = 0

 

 

  1.  

Số lãnh đạo UBND được bầu/bổ nhiệm mới

Người

 

 

  1.  

Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền).

 

 

 

  1.  

Số cán bộ cấp xã bị kỷ luật.

Người

 

 

  1.  

Số lượng công chức bị kỷ luật

Người

 

 

  1.  

Cải cách tài chính công

 

 

 

  1.  

Công khai và minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công theo quy định

 

 

  1.  

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

 

 

 

  1.  

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến

Từ UBND huyện đến 100% UBND cấp xã.

Chưa có = 0

2 cấp = 1

3 cấp = 2

1

 

  1.  

UBND cấp xã được cấp chứng thư số.

Đơn vị

1

 

  1.  

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

Văn bản

 

 

  1.  

Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ đến cấp xã

Đã kết nối = 1

Chưa kết nối = 0

1

 

  1.  

Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.

%

 

 

  1.  

Tổng số VĂN BẢN ĐI

Văn bản

 

 

Trong đó

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

263

 

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

%

20

 

  1.  

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

 

 

 

  1.  

Kết nối liên thông với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh

Đã kết nối = 1

Chưa kết nối = 0

1

 

  1.  

Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh

%

 

 

  1.  

Dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

  1.  

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

TTHC

18

 

  1.  

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

TTHC

22

 

  1.  

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

 

 

 

  1.  

Số lượng đơn vị cấp xã đã áp dụng

Đơn vị

1

 

  1.  

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND cấp xã

Có thực hiện = 1

Không thực hiện = 0

1